CHOOSE LÀ GÌ

  -  

“Choose to V hay V-ing” là câu hỏi rất dễ gây nhầm lẫn và thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra trắc nghiệm tiếng Anh. Dành 7 phút đọc bài viết này để nắm vững định nghĩa, cách dùng và cấu trúc câu với “choose” sẽ giúp bạn giành điểm ngon lành trong các bài thi sắp tới đấy. Bắt đầu ngay cùng detnhatrang.com.vn nhé!

*
Choose to V hay V-ing?

1. Nghĩa của từ “choose”?

“Choose” là động từ mang ý nghĩa chọn, quyết định thứ bạn muốn trong hai hay nhiều thứ, hoặc nhiều khả năng khác nhau. “Choose” là động từ bất quy tắc với dạng quá khứ đơn là “chose” và quá khứ hoàn thành là “chosen”.

Bạn đang xem: Choose là gì

*
Định nghĩa của “choose”

Ví dụ:

I had to choose a pen from the many in my pencil case.

Tôi đã phải chọn 1 chiếc bút trong số rất nhiều cái ở trong hộp bút của tôi.

2. Các dạng cấu trúc “choose” thường gặp

2.1. Cấu trúc choose + as

Choose + somebody/something + as + something

*
Cấu trúc choose + as

Cấu trúc “choose + as” có nghĩa là chọn ai/ cái gì đó trở thành ai/ cái gì. Cấu trúc này có ý nghĩa tương đương với cấu trúc:

Choose + somebody + to be + something

Ví dụ:

We chose Anna as the football club’s representative.

We chose Anna to be the football club’s representative.

Chúng tôi đã chọn Anna trở thành đại diện của câu lạc bộ bóng đá.

2.2. Cấu trúc choose + between

Cấu trúc “choose + between” mang ý nghĩa là đưa ra lựa chọn ra giữa hai thứ khác nhau.

*
Cấu trúc choose + between

Ví dụ:

Linda has to choose between two dresses for her birthday party.

Linda phải chọn ra một trong hai chiếc váy cho bữa tiệc sinh nhật của cô ấy.

Peter had to choose between playing football and going swimming.

Peter phải lựa chọn giữa việc chơi đá bóng và đi bơi.

2.3. Cấu trúc choose + from

Nếu như “choose + between” được dùng để chỉ hành động đưa ra quyết định giữa hai sự lựa chọn thì “choose + from” miêu tả hành động quyết định giữa nhiều hơn hai lựa chọn. 

*
Cấu trúc choose + from

Ví dụ:

Hoa will have to choose from those laptops.

Hoa sẽ phải chọn giữa những chiếc laptop này.

2.4. Cấu trúc choose + for

Choose + something + for + somebody

Cấu trúc “choose + for” mang ý nghĩa lựa chọn thứ gì cho ai đó.

*
Cấu trúc choose + for

Ví dụ: 

I have chosen these glasses for him.

Tôi đã chọn cặp kính này cho anh ấy.

3. Choose to V hay V-ing? Cách dùng từ “choose” chính xác nhất

Choose to V hay V-ing? Dưới đây là cách dùng từ “choose” chính xác nhất:

Choose + to V

Cấu trúc “choose” đi kèm với “to V” có nghĩa là chọn làm điều gì hay chọn thứ gì đó.

*
Cách dùng “choose” chính xác nhất: Choose to V

Ví dụ:

He chose to do it by himself instead of asking others to help.

Anh ấy lựa chọn tự làm thay vì nhờ vả người khác giúp đỡ.

4. Phân biệt choose, select, pick, opt, decide và cherry-pick

Pick/ SelectDecide/ Opt forCherry-pickCurate
Ý nghĩaLựa chọn ai/ cái gì sau khi đã suy nghĩ, cân nhắc cẩn thận.Lựa chọn, quyết định làm gì đó, thường là những thứ quan trọng.Chọn ra thứ tốt nhất từ một nhóm và bỏ lại những thứ không tốt bằng.Nghĩa gốc: giám tuyển, thường được dùng để chỉ hành động chọn các tác phẩm nghệ thuật để đưa ra triển lãm. Dùng “curate” để ám chỉ sự lựa chọn rất kỹ lưỡng và có tính nghệ thuật.
Ví dụ– Peter was picked as the class president.

Xem thêm: Trò Chơi Tìm Kiếm Đồ Vật : Siêu Trộm, Game Tìm Đồ Vật: Siêu Trộm

Peter đã được lựa chọn trở thành lớp trưởng.– Four candidates have been selected to go into the final round.Bốn thí sinh đã được lựa chọn vào vòng chung kết.
– Thu opted for learning a new language at university.Thu lựa chọn học một ngôn ngữ mới ở Đại học.– Jannie decided to become a journalist in the future.Jannie quyết định trở thành một nhà báo trong tương lai. Marry cherry-picked the best photos to post on Facebook.Marry đã chọn ra những bức hình đẹp nhất để đăng trên Facebook. Lily has curated a list of short movies available online.Lily đã chọn ra một danh sách tuyển tập các bộ phim ngắn có sẵn trên trực tuyến.
Cách dùngĐược sử dụng cả ở thể chủ động và bị độngĐược sử dụng cả ở thể chủ động và bị độngĐược sử dụng cả ở thể chủ động và bị độngThường được sử dụng trong thể bị động

5. Phân biệt “choose”, “chose” và “chosen”

“Choose” là động từ mang ý nghĩa lựa chọn hay quyết định giữa hai hay nhiều thứ/ khả năng khác nhau.

Ví dụ:

Jessica offers a wide range of flowers for us to choose from.

Jessica đưa ra cho chúng ta rất nhiều loại hoa để chọn lựa.

“Chose” là thì quá khứ đơn của “choose”. 

Ví dụ:

I chose Korea to be the next destination for my summer holiday last week.

Tôi đã lựa chọn Hàn Quốc trở thành điểm đến tiếp theo cho kỳ nghỉ hè của mình vào tuần trước.

“Chosen” là phân từ hai, hay nói cách khác là thì quá khứ hoàn thành của “choose”. 

Ví dụ:

Lan was chosen to be the most excellent student in the class last semester.

Lan đã được chọn là học sinh xuất sắc nhất trong lớp học kỳ trước.

6. Mở rộng: Các động từ theo sau là “to V” bạn cần phải biết

Dưới đây là các động từ theo sau là “to V” thông dụng bạn cần phải biết: appear, decide, agree, arrange, ask, attempt, fail, happen, hope, determine, learn, advise, remember, forget, prepare, manage, offer, refuse, plan, promise, want, expect, prove, threaten, tend, seem, threaten,… 

Ví dụ:

She decided to join me in the English competition.

Cô ấy đã quyết định tham gia cùng tôi trong cuộc thi tiếng Anh.

The robber threatened to fight her if she didn’t give him the money as he asked. 

Tên cướp đã đe dọa sẽ đánh cô ấy nếu cô không giao nộp số tiền mà anh ta yêu cầu.

Peter failed to get a high score in Maths because of his laziness.

Peter đã thất bại trong việc đạt điểm cao môn Toán bời vì sự lười biếng của anh ấy. 

The doctor attempted to save the child’s life. 

Bác sĩ đã cố gắng để cứu sống đứa trẻ. 

We agreed to buy the cheapest hat in the supermarket.

Chúng tôi đồng ý mua chiếc mũ rẻ nhất ở trong siêu thị.

Linda refused to forgive her best friend.

Xem thêm: Cách Chơi Game Dau Truong Quai Thu 4, Chơi Game Đấu Trường Quái Thú

Linda từ chối việc tha thứ cho bạn thân nhất của cô ấy.